Công ty TH chuyên sản xuất sản phẩm A, kế toán HTK theo phương pháp KKTX, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quý II/N có tài liệu sau (đvt: 1.000đ)
A. Số dư ngày 1/4/N của một số tài khoản:
- TK 151: 1.620.000 (Vật liệu X, số lượng 3.000kg)
- TK 152: 1.560.000 (Vật liệu X, số lượng 3.000 kg)
- TK 154: 502.500 (giá trị sản phẩm A dở đầu kỳ)
- TK 155: 640.000 (sản phẩm A, số lượng: 1.000 sản phẩm)
- TK 157: 650.000 (Đại lý DL: sản phẩm A, số lượng 1.000)
B. Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong quý:
1. Đầu tháng 4/N, toàn bộ số hàng mua đang đi đường từ tháng trướcvề đến công ty nhập kho
1.000 kg, dùng cho sản xuất sản phẩm A: 2.000 kg.
2. Ngày 1/5/N mua một Tài sản cố định với giá X1, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng. Tài sản đã được mua bằng quỹ đầu tư phát triển và sử dụng cho phòng kinh
doanh, dự kiến sử dụng trong 5 năm. Biên bản giao nhận cùng ngày.
3. Trong quý II/N, số lượng vật liệu X xuất kho để sản xuất sản phẩm A là X2 kg.
4. Trong quý II/N, tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất là: X3
5. Các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành, giả thiết tiền lương đóng bảo hiểm bằng
tiền lương thực tế
6. Tổng chị phí sản xuất chung tập hợp được trong quý: 1.760.000, trong đó biến phí SXC: X4,
còn lại là định phí SXC
7. Chi phí NVLTT còn thừa cuối tháng nhập kho 100.000
8. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm A, trong đó:
- Nhập kho 7.000 sản phẩm;
- Gửi bán cho đại lý DL: 2.000 sản phẩm;
- Bán trực tiếp cho công ty HA 1.000 sản phẩm, chưa thu tiền.
9. Xuất kho bán cho công ty M 2.500 sản phẩm A, đã được thanh toán toàn bộ tiền hàng qua
chuyển khoản (kèm theo giấy báo có của ngân hàng)
10. Xuất kho bán cho công ty K 3.000 sản phẩm A, chưa thu tiền.10
11. Cuối quý, công ty K trả lại 100 sản phẩm A không đảm bảo chất lượng, Công ty đã lập biên
bản và nhập lại kho số sản phẩm này.
12. Đại lý DL gửi Bảng kê sản phẩm tiêu thụ trong quý: 1.500 sản phẩm A, chuyển khoản thanh
toán tiền hàng cho công ty sau khi đã trừ đi hoa hồng đại lý được hưởng là 2% tính trên doanh
thu (kèm theo GBC của ngân hàng). Biết thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%.
13. Chi phí bán hàng khác trong kỳ tập hợp được trong quý: X5
14. Chi phí QLDN tập hợp được trong quý: X6
15. Doanh thu hoạt động tài chính trong quý tập hợp được: X7
16. Chi phí hoạt động tài chính tập hợp được trong quý: X8
17. Doanh thu khác trong quý tập hợp được: X9
18. Chi phí hoạt động tài chính tập hợp được trong quý: X10
19. Xác định kết quả kinh doanh quý II/N?
Yêu cầu:
1. Cho số liệu vào X1,X2,X3,X4, X5,X6,X7,X8, X9,X10,X11 để doanh nghiệp có lãi.
2. Tính toán, xác định kết quả kinh doanh, định khoản các nghiệp vụ trong quý?
3. Ghi sổ Nhật ký chung quý II/N?
4. Lập BC KQHĐKD giữa niên độ.
5. Lập chỉ tiêu liên quan đến Hàng tồn kho Quý II/N.
6. Giả sử kế toán bỏ sót nghiệp vụ số 2, hãy chỉ ra ảnh hưởng của nghiệp vụ bị bỏ sót trên
BCĐKT và BCKQHĐKD?
Tài liệu bổ sung:
- Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cố định cả kỳ.
- Giá trị sản phẩm A dở dang cuối lỳ là 240.000
- Công suất thực tế của dây chuyền sản xuất đạt 90% công suất thiết kế
- Giá bán đơn vị sản phẩm A: X11/sp, áp dụng cho mọi đối tượng khách hàng gồm cả đại lý, thuế
suất thuế GTGT 10%. Thuế suất thuế TNDN là 20%, giả định LNKT bằng LN tính thuế TNDN.