Doanh nghiệp A nhập khẩu 1 lô hàng xe ô tô (HS CODE: 87032355) trong tháng 11/2022 với các thông tin sau:
- Lô hàng nhập có nguồn gốc từ Ấn Độ về Việt Nam.
- Giá trị hợp đồng mua bán của lô hàng là 10.000.000 USD; số lượng xe là 1.000 chiếc. Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm quốc tế được tách riêng với giá trị lần lượt là 100.000 USD và 300.000 USD. Hai bên lựa chọn phương thức giao hàng FOB.
- Tỷ giá ngoại tệ tại ngày gửi hồ sơ khai thuế tại Ngân hàng Nhà nước và một số ngân hàng thương mại như sau:
+ NHNNVN: 24.380. + VCB: 24.850. + TCB: 24.860. + VIB: 24.900. + MB: 24.870
- Thuế suất thuế nhập khẩu: thuế suất ưu đãi = 70%, thuế suất ưu đãi đặc
biệt theo ATIGA = 0%, thuế suất ưu đãi đặc biệt theo VN-EAEU FTA = 20.2%.
- Theo hồ sơ đăng ký công ty của doanh nghiệp A có tài khoản mở tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
- Lô hàng là ô tô 4 chỗ ngồi với dung tích xi lanh là 1600 cm3
Câu hỏi: Căn cứ quy định pháp luật hiện hành tính số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng trên.